Hướng dẫn truy cập iWin Club bằng mạng 4G Vinaphone
Để truy cập vào iWin Club chơi game bằng mạng 4G Vinaphone anh em hãy làm theo các bước hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Mua và kích hoạt sim 4G Vinaphone
Tất nhiên, khi muốn sử dụng mạng 4G Vinaphone thì việc đầu tiên anh em cần làm là mua một chiếc sim Vinaphone và kích hoạt nó. Để kích hoạt sim anh em lắp sim vào điện thoại rồi đăng ký thông tin chính chủ ngay tại quầy giao dịch.
Mua và kích hoạt sim 4G Vinaphone
Bước 2: Đăng ký gói cước 4G Vinaphone
Sau khi đã kích hoạt sim 4G Vinaphone thì anh em hãy chọn mua gói cước 4G Vinaphone phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Các gói cước Vinaphone
Bước 3: Bật 4G Vinaphone và truy cập vào iWin Club
Trên điện thoại, anh em bật dữ liệu di động để bật 4G Vinaphone lên và truy cập vào cổng game iWin Club bằng mạng 4G Vinaphone.
Truy cập iWin Club thành công bằng mạng 4G Vinaphone
Muốn chơi iWin Club nên chọn gói cước 4G Vinaphone nào?
Nhà viễn thông VNPT đã xây dựng nhiều gói cước 4G Vinphone khác nhau để cho anh em lựa chọn. Dưới đây là các gói cước được chọn phổ biến nhất và có cước phí tốt nhất.
Gói cước 4G | Cước phí | Lưu lượng Data | Thời gian sử dụng |
BIG90 | 90.000 đ/ tháng | 1GB/ ngày ( 30GB/ tháng) | 30 ngày |
BIG120 | 120.000 đ/ tháng | 2GB/ ngày (60 GB/ tháng) | 30 ngày |
VD90 | 90.000 đ/ tháng | 1GB/ ngày (30GB/ tháng) | 30 ngày |
YOLO125V | 120.000 đ/ tháng | 7GB/ ngày (210 GB/ tháng) | 30 ngày |
YOLO100M | 100.000 đ/ tháng | 1GB/ ngày (30GB/ tháng) | 30 ngày |
D159V | 159.000 đ/ tháng | 6GB/ ngày (180GB/ tháng) | 30 ngày |
Anh em muốn chơi game iWin Club bằng mạng 4G Vinaphone thì nên lựa chọn những gói dịch vụ có lưu lượng data cao. Đối với tôi thì tôi đã lựa chọn gói D159V với chi phí 159.000 vnđ/ tháng anh em sẽ có 6GB để sử dụng mỗi ngày.
So sánh mạng 4G Vinaphone, 4G Viettel, 4G Mobiphone
Nhiều anh em băn khoăn không biết là nên lựa chọn gói cước 4G của mạng Vinaphone, Viettel hay Mobiphone. Để giúp cho anh em có được lựa chọ tốt nhất tôi sẽ lập ra 1 bảng so sánh về những ưu điểm của các nhà mạng sau đây:
Tiêu chí so sánh | Mobifone | Vinaphone | Viettel |
Tốc độ băng thông | 150 Mbps/ 50 Mbps | 300 Mbps/ 150 Mbps | 300 Mbps/ 150 Mbps |
Độ phủ sóng | Phủ sóng rộng rãi tại Việt Nam. Nhưng nếu ở miền núi hay vùng nông thông khó bắt sóng hơn. | Phủ sóng rộng rãi tại Việt Nam. Nhưng nếu ở miền núi hay vùng nông thông khó bắt sóng hơn. | Phủ sóng rộng rãi tại Việt Nam. Dù sống ở thành thị, nông thôn, miền núi hay hải đảo thì sóng vẫn khỏe, đường truyền tốt. Hiện tại, nhà mạng Viettel còn phủ sóng sang tận Lào. |
Cước phí | Gói cước đa dạng, cước phí cao | Gói cước đa dạng, cước phí rẻ | Gói cước đa dạng, cước phí phù hợp với kinh tế của phần đông người dân Việt Nam. |
Hệ thống cửa hàng | Hệ thống cửa hàng thưa thớt, tập trung chủ yếu ở thành phố | Hệ thống cửa hàng thưa thớt, tập trung chủ yếu ở thành phố | Hệ thống cửa hàng đông đúc, phân bổ đồng đều từ thành phố đến nông thôn, miền núi và hải đảo. |
Khuyến mãi | Ít có sự kiện khuyến mãi, thường mỗi tháng chỉ có 2 lần khuyến mãi. Giá trị khuyến mãi chỉ 20%. | Nhà mạng thường tung ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn theo tuần với giá trị khuyến mãi tới 20%, thậm chí 50% . | |
Dịch vụ hỗ trợ | Các nhà mạng đều rất chú trọng tới vấn đề chăm sóc khách hàng. Chính vì thế để giữ được khách hàng các nhà mạng đã xây dựng một hệ thống chăm sóc khách hàng rất tận tâm, chuyên nghiệp và chu đáo. |